ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC

1. Điều kiện du học Hàn Quốc về học vấn

1.1. Điều kiện du học Hàn Quốc khóa tiếng Hàn D4

  • Bắt buộc tốt nghiệp THPT.
  • Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (THPT, Cao đẳng, Đại học, Cao học) không quá 3 năm. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.0. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường và những trường đại học top đầu. Đối với trường hợp điểm < 6.0, hãy liên hệ MIRAE ACADEMY để được tư vấn.
  • Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 10 buổi. Nếu bạn nghỉ nhiều hơn 15 buổi thì liên hệ MIRAE ACADEMY để được hỗ trợ.
  • Biết tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng. Những bạn chưa biết tiếng Hàn vẫn có thể du học Hàn Quốc, nhưng sẽ gặp bất lợi lớn khi qua Hàn Quốc trong cuộc sống sinh hoạt, học tập cũng như xin việc làm thêm. Các bạn cần có kiến thức nghe, nói, đọc, viết căn bản để phỏng vấn với trường, phỏng vấn xin visa Hàn Quốc và để theo được chương trình của các trường đại học Hàn Quốc.
  • Có chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh là một lợi thế.
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

1.2. Điều kiện du học Hàn Quốc chuyên ngành Đại học D2-2

  • Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5.
  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành Đại học D2-2 thì cần có TOPIK cấp 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 4 và IELTS 6.0 để có lợi thế hơn (học bổng).
  • Riêng các ngành nghệ thuật năng khiếu cần thi hoặc nộp bài thi riêng theo yêu cầu của trường.
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
  • Tham gia các hoạt động ngoại khóa có liên quan tới ngành muốn học và được cấp giấy chứng nhận là một lợi thế khi xin cấp học bổng.

1.3. Điều kiện du học Hàn Quốc Thạc sĩ D2-3 và Tiến sĩ D2-4

  • Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
  • Điểm trung bình Đại học nên từ 6.5 trở lên.
  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành Thạc sĩ D2-3 thì cần có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 5 và IELTS 6.5 để có lợi thế hơn (học bổng).
  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
  • Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…

1.4. Điều kiện du học nghề tại Hàn Quốc

  • Độ tuổi: 18 – 30. Tuổi càng ít càng có nhiều cơ hội chọn được trường tốt. Do đó, các bạn mới tốt nghiệp THPT sẽ có nhiều lợi thế khi đi du học.
  • Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT, điểm trung bình tích lũy từ 5.0 trở lên.
  • Nếu đã tốt nghiệp cấp 3 thì khi kết thúc chương trình học bạn sẽ được chuyển sang visa E9 làm việc 4 năm 9 tháng ở Hàn.
  • Nếu có bằng cao đẳng thì khi kết thúc học nghề, du học sinh sẽ được chuyển sang visa E7 để làm việc dài hạn tại Hàn theo diện kỹ thuật viên.
  • Trình độ ngôn ngữ: Đã tham gia khóa đào tạo tiếng Hàn tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ Topik 1 level 2.
  • Sức khỏe: Không mắc các bệnh truyền nhiễm như lao phổi, HIV, giang mai, lậu…
  • Không có tiền án tiền sự, Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc.
  • Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
  • Không mang quốc tịch Hàn Quốc (kể cả bố mẹ).

2. Điều kiện du học Hàn Quốc về sức khỏe

  • Có đủ sức khỏe để du học tại Hàn Quốc.
  • Không mắc bệnh Lao phổi trước khi xin visa có thời hạn 3 tháng. Du học sinh cần kiểm tra tại Bệnh viện Lao phổi Trung ương Hà Nội hoặc các bệnh viện khác do Đại sứ quán Hàn Quốc chỉ định.
  • Bị viêm gan B vẫn có thể đi du học Hàn Quốc (nhưng khi qua trường có thể bị cách ly ở riêng tùy trường).
  • Hàn Quốc và tất cả các quốc gia khác cấm nhập cảnh đối với những người mắc các bệnh về dịch cúm như H5N1, H7N2 và H7N9. Bởi vì đây là căn bệnh nguy hiểm và có mức độ truyền nhiễm cao. Các bạn nên chữa trị trước khi đi du học Hàn Quốc.
  • Trong giai đoạn dịch bệnh, sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc, tất cả DHS đều phải tự cách ly 14 ngày (Có thể ở KTX trường, Khách sạn, Nhà trọ, địa chỉ chính phủ quy định…).

3. Điều kiện du học Hàn Quốc về tài chính

  • Thu nhập tài chính của bố mẹ để đảm bảo cho con du học Hàn Quốc tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn ~ 9.000$ đến 12.000$ (tùy trường). Các năm tiếp theo, DHS có thể làm thêm để chi trả chi phí hoặc/và được gia đình hỗ trợ khi cần thiết.
  • Thu nhập tổng của bố mẹ nên >= 1.000$/ tháng để có thể chứng minh tài chính xin visa và xin thư mời nhập học bên Trường.
  • Đối với học tiếng D4-1: Sổ ngân hàng tối thiểu 10.000$ (gửi trước 6 tháng, kỳ hạn tối thiểu 1 năm). Đối với Trường Đại học Korea sẽ yêu cầu gửi sổ trước 1 năm. Đại học ChungAng yêu cầu gửi sổ tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam trước 3 tháng.
  • Đối với học chuyên ngành Đại học D2-2 hoặc Thạc sĩ D2-3: Sổ ngân hàng tối thiểu 20.000$ (trước 3 tháng). Nếu gia đình chưa có sổ tiết kiệm thì hãy liên hệ Pamco để được hỗ trợ nhé.
  • Đối với du học nghề: sổ ngân hàng > 10,000USD (gửi vào ngân hàng trước thời điểm làm hồ sơ ít nhất 3 tháng).
  • Một số trường Đại học Hàn Quốc bắt buộc phải làm sổ đóng băng 10,000$ tại các ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam (Woori, Hana, Shinhan…). Điều kiện này áp dụng cho những trường chưa được chứng nhận, những trường bị hạn chế hoặc xem xét.
  • Khi nộp sổ đóng băng vào một số trường thì sẽ là một lợi thế khi xét hồ sơ trường. Khi có sổ đóng băng 10.000$ có thể được miễn phỏng vấn xin visa.
  • Một số trường bắt buộc gửi sổ đóng băng 10.000$ dù nằm trong top 1% hoặc không.

🎯 THAM KHẢO BẢNG TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC

HỒ SƠ VISA DU HỌC HÀN QUỐC D-2 VÀ D-4

Nếu đang muốn đi du học Hàn Quốc, xin visa du học là điều đương nhiên bạn sẽ phải làm. Hãy cùng MIRAE ACADEMY xem các quy định về hồ sơ xin visa hệ chuyên ngành D-2 và D-4 của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam nhé!

■ Đối tượng cấp

 

Loại trường Loại hình học sinh Cấp visa tại cơ quan ngoại giao  Cấp mã code Visa điện tử
Trường chứng nhận Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% Học tiếng (D-4-1) O O X
Đại học

(D-2-1~D-2-8)

O O O
Trường chứng nhận Học tiếng (D-4-1),

Đại học (D-2)

O X X
Học thạc sĩ (D-2-3), Tiến sĩ (D-2-4) O X O
Trường bình thường Học tiếng (D-4-1) X O X
Đại học (D-2) O X X
Trường Tốp dưới Trường consulting Đại học

 (D-2-1~5, D-2-7)

O X X
Học tiếng (D-4-1)

Trao đổi (D-2-6)

Học ngắn hạn (D-2-8)

X O X
Trường hạn chế cấp visa Học tiến sĩ (D-2-4)

Nghiên cứu (D-2-5)

Trao đổi (D-2-6)

X O X

※  Đối với chương trình học tiếng, trường bình thường và trường top dưới chỉ có thể nộp hồ sơ xin visa theo mã code cấp visa của cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc.

1. Các loại giấy tờ chung:

– Đơn xin cấp visa

– Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu

– 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)

– Giấy nhập học

* Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ như Viện Giáo dục quốc tế quốc gia, Bộ Quốc phòng v.v… thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời

– Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo

– Bản sao CMT/CCCD

– Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)

* 5 bệnh viện được chỉ định: ▲ Bệnh viện Phổi Trung ương, ▲ Hanoi Family Medical Practice, ▲ Bệnh viện Tràng An, ▲ Bệnh viện Bảo Sơn ▲ Bệnh viện Hồng Ngọc 

– Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng

2. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất:

– Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng

+ Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)

– Trường hợp nộp bản gốc đã xác nhận lãnh sự tới cơ quan đào tạo, có thể nộp bản sao (cần đối chiếu với bản gốc của cơ quan đào tạo)

Không công nhận hay chấp thuận các giấy tờ như Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp v.v…

3. Giấy tờ chứng minh tài chính (nguyên tắc bố mẹ bảo lãnh tài chính):

3.1. Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm:

– Học cao đẳng và cấp cao hơn: 

+ Khu vực thủ đô: Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

+ Khu vực không phải vùng thủ đô: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

– Học tiếng (D-4): 

+ Khu vực thủ đô: Số dư ít nhất 10 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

+ Khu vực không phải vùng thủ đô: Số dư ít nhất 8 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

– Sinh viên trao đổi (D-2-6): Số dư ít nhất bằng chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú (976.609won/tháng x số tháng lưu trú*) đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

* Tuy nhiên, trường hợp thời gian lưu trú dưới 01 năm, áp dụng tiền đăng ký nhập học + chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú. 

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam, sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản. (ví dụ: nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính theo tỷ giá ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4 …)

* Không công nhận sổ tiết kiệm chuyển nhượng.

3.2. Giấy tờ chứng minh tài chính:

3.2.1. Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính:

* Trường hợp không có bố mẹ, người thân trong gia đình có thể bảo lãnh tài chính

+ Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính

+ Giấy tờ chứng minh tài sản khác

3.2.2. Trường hợp người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính:

* Trường hợp không còn bố mẹ hoặc bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính

+ Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh

+ Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

+ Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính

3.2.3. Giấy tờ chứng minh tài chính của người bên trường HQ (ví dụ giáo sư phụ trách):

* Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu.

+ Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)

+ Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn

* Nộp giấy chứng nhận mẫu dấu nếu đóng dấu lên Giấy bảo lãnh tài chính, nộp giấy xác nhận chữ ký nếu là chữ ký.

+ Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn

+ Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của giáo sư hướng dẫn

+ Trường hợp chi trả học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy tờ chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.

3.2.4. Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính:

* Áp dụng cho mục đích công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam hỗ trợ học bổng.

+ Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh ở Việt Nam

+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam

+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc(cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

+ Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty

+ Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính(giám đốc đại diện)

– Trường hợp học sinh nhận học bổng:

+ Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí:

  • Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học)

+ Trường hợp được học bổng dưới 100%:

  • Bản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả

4. Giấy tờ nộp cho từng chương trình:

4.1. Trường Đại học được công nhận ưu tú (có tỉ lệ bất hợp pháp dưới 1%):

* Tuy nhiên, trường hợp học tiếng (D-4) vẫn cần nộp giấy tờ chứng minh trình độ học vấn và năng lực tài chính mà không liên quan đến việc trường Hàn Quốc có phải là trường được công nhận ưu tú hay không.

+ Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu

+ Đơn xin cấp visa

+ Giấy nhập học

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh)

+ Phiếu xét nghiệm lao phổi

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Bản sao chứng minh thư

4.2. Chương trình học tiếng (D-4-1):

+ Giấy tờ chung

+ Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khoá biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường…)

+ Giấy tờ học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

4.3. Chương trình cao đẳng, đại học, thạc sĩ tiến sĩ (D-2-1~D-2-4):

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

– Du học nghiên cứu (D-2-5):

+ Giấy tờ chung (không cần nộp giấy nhập học)

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên)

+ Giấy bảo lãnh nhân thân hoặc giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu…)

+ Giấy tờ chứng nhận nghiên cứu (giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài có đóng dấu của hiệu trưởng trường …)

4.4. Chương trình du học trao đổi (D-2-6)

+ Giấy tờ chung

+ Bản gốc giấy giới thiệu do hiệu trưởng trường trực thuộc (ở Việt Nam) cấp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

* Nếu bằng tiếng Việt thì nộp kèm bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).

+ Giấy tờ chứng minh là học sinh trao đổi (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường….)

+ Giấy tờ chứng minh đã học hơn 1 kỳ tại trường(giấy xác nhận đang học tập tại trường, bảng điểm v.v…)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

4.5. Chương trình du học kết hợp làm việc (D-2-7)

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn và năng lực tài chính được thay thế bằng “Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ” do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp

4.6. Chương trình du học ngắn hạn (D-2-8):

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn và năng lực tài chính

* Trường hợp người du học ngắn hạn là sinh viên được nhận học bổng chính phủ GKS, được miễn nộp Chứng nhận tốt nghiệp cấp trung học phổ thông.

5. Lưu ý:

5.1. Tăng cường thẩm tra đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu

+ Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa

+ Về nguyên tắc phải xin đăng kí visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.

+ Tuy nhiên, trong các trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập…, đối với những người đã cư trú từ 6 tháng trở lên, sẽ quyết định cấp hay không sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học.

5.2. Tăng cường thẩm tra hồ sơ

+ Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.

+ Ảnh dán trên đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối visa.

+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.

+ Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc

5.3. Tiêu chuẩn trình độ ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh):

+ Chỉ áp dụng đối với du học sinh người nước ngoài dự kiến nhập học / học tiếp lên trường đại học thấp hơn (D-2-1-8).

* Sinh viên quay trở lại học, sinh viên nhận học bổng chính phủ, sinh viên nhận học bổng do chính phủ nước ngoài hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn nhập học của trường đó. 

* Trường hợp là du học sinh của trường đại học được công nhận và các trường đại học thông thường, không bắt buộc nộp, tuy nhiên sẽ được cộng thêm điểm hoặc ưu đãi trong quá trình thẩm tra visa. 

+ Trình độ tiếng Hàn:

Phân loại Thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) Chương trình Hội nhập Xã hội (KIIP) Khóa học tiếng Hàn của Học viện King Sejong
Cao đẳng Cấp 3 trở lên Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 1 trở lên
(Nới lỏng) Khoa Đào tạo ngành công nghiệp gốc Cấp 2 trở lên Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên Từ Sơ cấp 2 trở lên
Đại học trở lên (chuyên ngành chuyên sâu) Cấp 4 trở lên Hoàn thành từ cấp 4 trở lên hoặc đạt từ 81 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 2 trở lên
(Nới lỏng) Khoa Năng khiếu nghệ thuật và thể thao Cấp 3 trở lên Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 1 trở lên
Sinh viên trao đổi Cấp 2 trở lên Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên Từ Sơ cấp 2 trở lên

+ Trình độ tiếng Anh:

  • Áp dụng riêng tiêu chuẩn trình độ tiếng Anh cho du học sinh thuộc khóa học sử dụng tiếng Anh.
  • Đạt từ 530 điểm đối với TOEFL (CBT 197, iBT 71), 5.5 IELTS, B2 CEFR, 601 điểm TEPS (NEW TEPS 327 điểm) trở lên và áp dụng tiêu chuẩn chung bất kể bậc học.

5.4. Lưu ý khác

+ Trường hợp nộp thiếu hồ sơ từ chối cấp visa

+ Trong quá trình thẩm tra hồ sơ thị thực, có thể tiến hành phỏng vấn bổ sung ngoài việc thẩm tra hồ sơ, trường hợp bị trượt phỏng vấn sẽ bị từ chối cấp thị thực.

+ Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra

+ Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.

+ Thời gian thẩm tra hồ sơ: 

  • 20 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ (visa cấp tại Đại sứ quán Hàn Quốc)
  • 10 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ (visa có mã code của Bộ Tư pháp)

* Thời gian thẩm tra nêu trên là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tuỳ thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn.

Ngày điều chỉnh nội dung: 03.07.2023 

<Nguồn: Đại sứ quán Đại Hàn Dân Quốc tại Việt Nam>

Trên đây là những thông tin về hồ sơ xin visa mà MIRAE ACADEMY muốn gửi đến các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về vấn đề xin visa du học Hàn Quốc, các bạn hãy liên hệ ngay với du học Mirae Academy nhé. Đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao của Mirae Academy luôn sẵn lòng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm Du học Mirae Academy

Facebook: https://www.facebook.com/duhoc.mirae.academy

Website: https://duhocmirae.edu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: Số 3, Ngách 34/4, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại:0987.0100.86

Email: duhoccungmirae@gmail.com

 

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC

DANH SÁCH TRƯỜNG TOP 1, 2, 3 CỦA BỘ TƯ PHÁP HÀN QUỐC

Hàng năm, Bộ Tư pháp Hàn Quốc sẽ dựa vào đơn xét tuyển của các trường nộp lên Bộ để xét duyệt hồ sơ và phân loại trường, danh sách này sẽ được cập nhật hàng năm. Bộ sẽ thông báo vào tháng 2 và sẽ áp dụng bắt đầu từ kì bay tháng 6,9,12 và tháng 3 năm sau. Có nhiều tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định của Bộ, trong đó có 2 yếu tố then chốt, đó là Tỉ lệ du học sinh bất hợp pháp và Khả năng quản lí, chăm sóc sinh viên quốc tế.
Từ đó, danh sách các trường Top 1, Top 2, Top 3 ra đời. Trong đó:
– Trường Top 1 – Trường ưu tú: Là các trường có tỉ lệ sinh viên bất hợp pháp dưới 1%.
– Trường Top 2 – Trường chứng nhận: Ra thư mời.
– Trường Top 3 – Trường không được chứng nhận: Ra mã code.

Hãy cùng MIRAE ACADEMY khám phá danh sách các trường này để có lựa chọn trường phù hợp nhé! Mời bạn đăng ký tư vấn qua Hotline 0987.0100.86 hoặc qua mẫu đăng ký tư vấn ở cạnh bài viết!

BẢNG XẾP HẠNG CÁC TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC
TÊN TRƯỜNGKHU VỰCQS RANKINGXẾP HẠNG TẠI HÀN
Đại học QG Seoul
Đại học Yonsei
Đại học Korea
Đại học POSTECH
Đại học Sungkyunkwan
Đại học KAIST
Đại học Kyunghee
Đại học Sogang
Đại học Nữ Ewha
BẢNG TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC
TÊN TRƯỜNGKHU VỰCHỌC PHÍ TIẾNG HÀN (1 năm)HỌC BỔNG HỆ CHUYÊN NGÀNHHỌC BỔNG HỆ TIẾNG HÀNNGÀNH THẾ MẠNH
Đại học QG SeoulSeoul6.920.000 KRW
Đại học KoreaSeoul7.000.000 KRW
Đại học YonseiSeoul7.080.000 KRW
Đại học POSTECHGyeongsangbuk
Đại học SungkyunkwanSeoul6.400.000 KRW
Đại học KAISTDaejeon
Đại học KyungheeSeoul6.000.000 KRW
Đại học SogangSeoul7.160.000 KRW
Đại học Nữ EwhaSeoul6.880.000 KRW
Đại học DankookGyeonggido5.200.000 KRW
Đại học KwangwoonSeoul5.600.000 KRW
Đại học DongABusan4.800.000 KRW
Đại học HowonGunsan4.400.000 KRW
Đại học KunjangGunsan4.400.000 KRW
Đại học QG PukyongBusan4.800.000 KRW
Đại học DaejeonDaejeon4.840.000 KRW
Đại học ChungnamDaejeon5.200.000 KRW
Đại học QG KyungpookDaegu5.200.000 KRW
Đại học SoongsilSeoul6,000,000 KRW
Đại học SunMoonAnsan5,200,000 KRW
Đại học DonggukSeoul7,080,000 KRW
Đại học Pai ChaiDaejeon6,000,000 KRW
Đại học ChangwonChangwon4,800,000 KRW
Đại học GachonGyeonggi-do5,200,000 KRW
Đại học MyongjiSeoul5,800,000 KRW
Đại học HankukSeoul6,520,000 KRW
Đại học SillaBusan4,600,000 KRW
Đại học Chung AngSeoul6,800,000 KRW
Đại học AjouGyeonggi-do5,600,000 KRW
Đại học SemyungChungcheongbuk-do4,400,000 KRW

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN